A. Oxy khi cong nghiep
Tỉ lệ khí: O2≥ 99,6% ; N2 ≤ 4000 ; Ar ≤ 4000 ; H2O ≤ 5; CnHm ≤ 0,5; CO2 ≤ 1
Chai chứa | Hệ số chuyển đổi | |||||||||||||||||||||||||
Dung tích chai (lít) | Áp suất nạp (bar) | Lượng khí (m3) | m3 khí ở 20o, 1 bar | Lít lỏng ở Tb | Kg | |||||||||||||||||||||
40 40 50 | 150 200 200 | 6 8 10 | 1 0,858 0,451 | 1,165 1 0,876 | 1,331 1,142 1 |
Đặc điểm chai: Chai màu xanh da trời, chữ Oxy màu đen
Đặc điểm thể: Khí nén, không độc hại.
Đầu nối van: Van W22 x 1/14"
Van giảm áp: VENUS BS-3
Lắp ghép: Rắc co hoặc gông
B. Oxy y tế
| Tỉ lệ khí: O2 ≥ 99,5% ; N2 ≤ 5000 ; Ar ≤ 5000 ; H2O ≤ 5 ; CnHm ≤ 0,3; CO2 ≤ 1
Đặc điểm chai: Chai màu xanh da trời, chữ Oxy màu đen Đặc điểm thể: Khí nén, không độc hại. Đầu nối van: Van QF-8, GB7307G1/2 Van giảm áp: YH-YX-10L Lắp ghép: Rắc co |
+ Ứng dụng của oxy:
Oxy được ứng dụng rộng rải trong đời sống, trong công nghiệp và một số lĩnh vực khác, có thể nêu ra một số ứng dụng cơ bản sau:
- Công nghệ hàn Oxy – Acetylene.
- Công nghệ luyện kim: tinh luyện thép, gang, đồng , sắt và các kim loại khác.
- Công nghệ làm kính.
- Công nghệ hoá chất: Oxy hoá Acetol Dehide thành Axit Acetic, tạo khí hoá than, khí dầu trong hoá dầu, lên men trong sản xuất được, Oxy hoá H2S thành SO2.
- Công nghệ thực phẩm: lên men, bảo quản thịt.
- Bảo vệ môi trường xử lý nước.
- Y tế: Khí thở, khí hỗn hợp cho chuẩn đoán và gây mê.
- Hàng hải: Khí hổn hợp cho lặn.
- Công nghệ đo lường.
- Công nghê điện tử, thông tin.
+ Đặc tính:
- Các nguy cơ chính: Thúc đẩy mạnh sự cháy, nguy cơ áp suất cao
- Giới hạn nổ: Không
- Khả năng gây cháy: Oxy hoá mạnh
- Phân tử lượng: 32.0
- Dung tích riêng ở 200C: 0.751 M3/kg
- Tỷ trong riêng (Không khí =1) ở 200C: 1.105
- Nhiệt độ tới hạn: - 1180C
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét